CÁCH KIỂM TRA BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÚNG HAY SAI

1.   TK 111: Tiền mặt

Tài khoản này không có số dư âm (dư bên có). Nếu trường hợp có quỹ âm, thì  cần điều chỉnh như sau: Chi tiền vào đúng thời điểm quỹ có tiền mặt (bạn chú ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi. Nếu kế toán lập phiếu chi mà quỹ âm, thì thủ quỹ có thể chưa chi. Tới khi quỹ có tiền, thủ quỹ mới làm thủ tục chi tiền, ngày chi được ghi vào ngày tháng phía bên dưới của phiếu chi).

(Xem báo giá DCH V K TOÁN THU tại http://avtax.vn/dich-vu/dich-vu-ke-toan-thue )

DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ TRỌN GÓI CHỈ TỪ 400.000 VNĐ/THÁNG - TẶNG KÈM 200 SỐ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ ÁP DỤNG TẠI TP HCM

2.   TK 112 : Tiền gửi ngân hàng

Kiểm tra xem doanh nghiệp mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng, số dư trên tài khoản phải bằng số dư cuối năm của tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản. Bạn cũng cần đối chiếu từng tháng, xem có tháng nào sai lệch số dư không. Tài khoản không có số dư âm (dư bên có). Nếu có, bạn cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót.

3.   TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản này không dư có và phải kết chuyển hàng tháng. Bạn cần đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT và sẽ có 2 trường hợp có thể xy ra: Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau. Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số thuế trên chỉ tiêu 43 bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133

4.   TK 131: Công nợ phải thu

Tài khoản này sẽ có cả dư nợ và dư có. Bạn cần đối chiếu số dư này với sổ chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có, bạn cần đối chiếu xem:

Có đúng khách hàng trả trước cho mình, hay mình hạch toán nhầm.

Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mình, mà chưa xuất hóa đơn, thì bạn nên xuất hóa đơn cho số tiền này để hạch toán doanh thu trong kỳ.

Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12.

5.   TK 141: Tạm ứng

Tài khoản này thường không dư có. Nếu có dư có thì phải xem hạch tóan có gì chưa đúng. Nếu còn dư nợ, bạn cần đối chiếu và đôn đốc hòan ứng để hạch toán chi phí cho phù hợp với doanh thu trong kỳ

6.   TK 142, 242 : Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn

Tài khoản này không dư có. khi xem tài khoản này phải phần số phát sinh :

Phát sinh nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khoản chi phí trả trước tăng trong năm không

Phát sinh có trong kỳ có khớp với số phân bổ hay số giảm của chi phí trả trước trong năm không

Số dư nợ cuối kỳ, bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm

Số lần phân bổ chi phí trong năm phải đủ chưa, có hợp lý không, những chi phí có gì còn cần phải điều chỉnh không

7.   TK hàng tồn kho: Từ TK 151 tới TK 158

Tài khoản này không dư có. Bạn cần đối chiếu từng TK loại này với bảng kê xuất nhập tồn của từng tài khoản. Lưu ý : Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra : Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa

Xuất kho có đúng số hàng tồn không

Hạch toán xuất nhập có chỗ nào sai sót không

Kết chuyển giá vốn theo tháng hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi xuất bán

Nếu có thành phẩm hay dịch vụ, cần tính giá thành, giá vốn hàng .

8.   Tài sản cố định

Bạn cần đối chiếu cả TK 211 và 214 với Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, với những chỉ tiêu sau:

Số lần phân bổ khấu hao

Phát sinh tăng TSCĐ nếu có

Phát sinh giảm TSCĐ nếu có

Dư nợ TK 211 phải khớp với nguyên giá của TSCĐ tại Bảng phân bổ khấu hao

Phát sinh có của TK 214 và dư có của TK 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ và khấu hao lũy kế

9.   TK 333: Thuế và các khỏan nộp Nhà nước

Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng loại thuế. Tài khoản này có thuể có cả dư nợ và dư có. Bạn cần kiểm tra các loại thuế sau:

Thuế GTGT nếu dư có, sẽ có trường hợp xảy ra như sau:

Thuế GTGT của tháng 12 phải nộp. Trường hợp này, bên có của TK 3331 bằng với chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT

Thuế GTGT của những kỳ trước tháng 12 chưa nộp. bên có của TK 3331 bằng với số thuế doanh nghiệp còn nộp thiếu

Thuế TNDN nếu đã tạm nộp trong kỳ mà nộp thừa thì có dư nợ TK 3334

Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có TK 3334

Kiểm tra số phát sinh có của TK 3334 trong kỳ có đúng với chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN, mẫu 03/TNDN

Thuế TNCN đã tính đúng tính đủ chưa, có khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết tóan thuế TNCN không

10.   TK 311, 3341 : Vay ngắn hạn và dài hạn

Tài khoản này không có dư nợ. Bạn nên kiểm tra cả số phát sinh và số dư cuối kỳ xem

Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không.

Những trường hợp vay cá nhân, cần làm thủ tục trả lãi, hoặc tính lãi vào chi phí trong kỳ

11.   Tiền lương và các khỏan tính theo lương

Tài khoản này không dư nợ, chỉ dư có khi doanh nghiệp trích lương dự phòng (mức trích dự phòng không quá 17% của lương thực hiện trong năm). Nếu quỹ lương âm, cần kiểm tra:

Đã trích đủ lương chưa

Có chi nhầm không

Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động như: ăn trưa, trang phục … chưa

Đã trích đủ BHXH cho người lao động chưa (cả trích từ lương, và từ chi phí)

Đã nộp đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động chưa

12.   Vốn chủ : TK 411.421

Tài khoản này luôn dư có. khi kiểm tra tài khoản này cần xem:

Có thay đổi gì về vốn không, nếu thay đổi đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau chưa?

Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa

Đã hạch toán thuế TNDN chưa

Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không


Những tài khoản không có số dư và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh

1.   TK 511: Doanh thu cung ứng hàng hóa và dịch vụ: TK 711,511:

Tài khoản này không có số dư.

Còn những khoản thu nhập nào không phải xuất hóa đơn, không nằm trên tờ khai 01/GTGT đã hạch toán đủ chưa

Thuế GTGT trực tiếp, thuế XK hạch toán vào bên Nợ TK 511

Những khoản giảm trừ doanh thu đã hạch toán đủ chưa

2.   TK 632: Giá vốn hàng bán

Tài khoản này không có số dư.

Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa

Trường hợp thành phẩm xuất bán đã tính giá thành và kết chuyển giá vốn chưa

Giá vốn của dịch vụ đã được tính đủ, tính đúng chưa. Những trường hợp chi phí dở dang còn chuyển kỳ sau đã đúng chưa

Những khoản giá vốn không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như: Chứng từ không hợp lệ, không thanh toán qua ngân hàng…

3.   TK 642, Chi phí quản lý

Tài khoản này không còn số dư.

Hạch toán vào chi phí quản lý hay chi phí bán hàng

Những khoản chi phí không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như:

Những chi phí vượt mức khống chế 15% của thuế TNDN

Những hóa đơn không thanh toán qua ngân hàng

Chứng từ không hợp lệ


4.   TK 811: Chi phí khác

Tài khoản này không còn số dư.

Chi phí khác có phù hợp với thu nhập khác không

Những chi phí nào hạch toán vào TK này cần loại trước khi xác định thuế TNDN

5.   TK 821 : Thuế TNDN hiện hành

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Số phát sinh bên nợ của TK này sẽ bằng số thuế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Chỉ tiêu E tờ khai 03/TNDN)

6.   TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này không có số dư.

 

 

 

 

 

 

Bạn có thể quan tâm

START UP - KHỞI NGHIỆP

Đăng ngày: 10/12/2020 10:25 AM

Chi tiết >>

MỨC ĐÓNG BHXH

Đăng ngày: 13/10/2020 09:06 AM

Dịch Vụ Kế Toán Thuế AVTAX luôn cam kết mọi khó khăn, vướng mắc về kế toán, thuế và các thủ tục pháp lý liên quan sẽ được giải quyết một cách triệt để...

Chi tiết >>

HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)

Đăng ngày: 05/10/2020 14:16 PM

Dịch Vụ Kế Toán Thuế AVTAX luôn cam kết mọi khó khăn, vướng mắc về kế toán, thuế và các thủ tục pháp lý liên quan sẽ được giải quyết một cách triệt để...

Chi tiết >>

CÁC LOẠI THUẾ PHẢI NỘP

Đăng ngày: 22/08/2019 16:32 PM

Dịch Vụ Kế Toán Thuế AVTAX luôn cam kết mọi khó khăn, vướng mắc về kế toán, thuế và các thủ tục pháp lý liên quan sẽ được giải quyết một cách triệt để...

Chi tiết >>

CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Đăng ngày: 31/07/2019 12:59 PM

Dịch Vụ Kế Toán Thuế AVTAX luôn cam kết mọi khó khăn, vướng mắc về kế toán, thuế và các thủ tục pháp lý liên quan sẽ được giải quyết một cách triệt để...

Chi tiết >>

THUẾ MÔN BÀI

Đăng ngày: 22/07/2019 09:40 AM

Dịch Vụ Kế Toán Thuế AVTAX luôn cam kết mọi khó khăn, vướng mắc về kế toán, thuế và các thủ tục pháp lý liên quan sẽ được giải quyết một cách triệt để...

Chi tiết >>

Zalo

0906 395 066